Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất công nghiệp của một doanh nghiệp làm ra trong một thời kì nhất định, có thể tính theo quý theo năn.
Tính giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị của các kết quả hoạt động lao động hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời kì nhất định, thường là một năm.
Phương pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp:
Chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp được ký hiệu là GO và được tính theo công thức như sau:
GO: Yếu tố 1 + Yếu tố 2 + Yếu tố 3 + Yếu tố 4+ Yếu tố 5.
Yếu tố 1: giá trị thành phẩm bao gồm:
Yếu tố 2: giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài
Yếu tố 3: giá trị phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi được
Yếu tố 4: giá trị hoạt động cho thuê tài sản, máy móc chỉ phát sinh khi máy móc doanh nghiệp không sử dụng đến mà cho đơn vị bên ngoài thuê
Yếu tố 5: giá trị chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của bán thành phẩm và sản phẩm dở dang chiếm tỷ trọng không đáng kể và việc tính toán có phần khá phức tạp
THÔNG TIN VỀ ĐTM CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
- Công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm. Công nghiệp chế biến phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón, chế phẩm về cao su....
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, chế biến đồ gỗ, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí, đồ nhựa, các loại bao bì....
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: khai thác cao lanh, sản xuất gạch men, vật liệu trang trí nội thất, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che....
2. KCN Nam Tân Uyên mở rộng:
- Nhóm các dự án về cơ khí: luyện kim, sản xuất các dụng cụ, chi tiết, thiết bị thay thế; sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp; sản xuất ô tô các loại và xe gắn máy các loại; gia công và lắp ráp các loại máy móc thiết bị đặc chủng, đúc khuôn, cán và kéo kim loại;
- Nhóm các dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát: chế biến rau, củ, quả, ngũ cốc và các sản phẩm từ nông nghiệp; chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc và gia cầm; chế biến thủy hải sản; suất ăn công nghiệp; bánh kẹo các loại; thực phẩm ăn nhanh các loại, sản xuất bia, nước ngọt, nước giải khát các loại và nước uống tinh khiết;
- Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bê tông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng; gạch nung lò tuynel các loại; đá hoa cương, đá granite, bột màu;
- Nhóm các dự án về dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm, sản xuất thuốc phục vụ cho người và gia súc, gia cầm (bao gồm thuốc đông và tân dược); sản xuất và chế biến các chế phẩm sinh học;
- Nhóm các dự án về dệt (không nhuộm) và may mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất sản phẩm dệt may (không nhuộm);
- Nhóm các dự án khác: lắp ráp các sản phẩm điện tử, in ấn bao bì và các dịch vụ có liên quan; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ; sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi; sản xuất đồ nhựa, nhôm gia dụng và cao cấp; sản xuất hàng giấy và bao bì từ bột giấy hoặc giấy đã qua sử dụng; sản xuất hàng công nghệ phẩm; sản xuất đồ chơi trẻ em; dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của khu công nghiệp như cho thuê văn phòng, ngân hàng, viễn thông, kho bãi (bao gồm cả kho lạnh), dịch vụ kho bãi, vận chuyển, giao nhận, cung cấp thực phẩm, vận tải, vệ sinh công nghiệp, thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải nguy hại đến nơi xử lý triệt để ngoài khu công nghiệp.
- Nhóm các dự án chế biến gỗ mỹ nghệ và trang trí nội thất.
- Nhóm các dự án may mặc.
- Nhóm các dự án da giày.
- Nhóm các dự án chế biến nông sản.
- Nhóm các dự án điện, điện tử.
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng (không có xi mạ).
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, thủy sản và nông lâm thủy sản.
- Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng.
- Cơ khí và cơ khí chính xác (không có công đoạn xi mạ).
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học.
- Công nghiệp sợi, dệt (không nhuộm), may mặc (không có công đoạn giặt tẩy).
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da rươi).
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, thuốc thú y.
- Công nghiệp chế biến nhựa, cao su (không chế biến mũ cao su tươi).
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp sản xuất bao bì, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ tre, nứa...).
- Gốm sứ: được bố trí ở phía Đông – Nam của khu công nghiệp
- Nhóm các ngành nghề ô nhiễm (sản xuất giấy, bột giấy; ngành thuộc da; các ngành có công đoạn giặt tẩy, nhuộm; các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ. Sản xuất hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất pin-ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in) được bố trí ở cuối hướng gió phía Bắc của khu công nghiệp.
- Nhóm các ngành nghề khác được bố trí ở khu vực còn lại, hướng Tây Nam của khu công nghiệp.
- Nhóm I: sản xuất giấy, bột giấy; ngành thuộc da; các ngành có công đoạn giặt tẩy, nhuộm; các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ. Sản xuất hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất pin-ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in. Nhóm này được bố trí ở cuối hướng gió ở phía Bắc của khu công nghiệp.
- Nhóm II: ngành chế biến gỗ: cưa, xẻ gỗ, sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ (trừ chạm gỗ, điêu khắc, gỗ thủ công mỹ nghệ); sơn gia công các chi tiết và sản phẩm từ gỗ, kim loại và các sản phẩm khác: sản xuất luyện cán sắt thép từ phôi thép; luyện cán và sản xuất các sản phẩm từ cao su; kinh doanh và phân loại phế liệu, phế thải; sản xuất thức ăn chăn nuôi; ngành thực phẩm; chế biến thủy hải sản, nước chấm, bột ngọt, muối, dầu ăn, cồn, rượu bia nước giải khát, chế biến hạt điều.
- Nhóm III: sản xuất gạch, ngói nung; sản xuất nguyên liệu, pha chế, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; sản xuất phân bón; ngành tái chế phế liệu, phế thải (sản xuất thép, kim loại từ phế thải, phế liệu, tái chế nhựa, tái sinh dầu nhớt...); sơ chế, chế biến mũ cao su thiên nhiên; chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy trình công nghiệp, sản xuất tinh bột từ khoai mì, xử lý chất thải công nghiệp nguy hại.
- Nhóm II và nhóm III được bố trí ở các khu vực
- Các ngành nghề gây ô nhiễm nặng như (trừ các ngành dệt nhuộm, thuộc da, xi mạ, sản xuất bột giấy-giấy tái sinh): các ngành sản xuất có công đoạn giặt tẩy; sản xuất hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất pin-ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in, chế biến thực phẩm.... Sẽ được bố trí vào các lô đất ở hướng Bắc dự án.
- Các ngành nghề ít ô nhiễm: may mặc, các loại mặc hàng lắp ráp (điện-điện tử) hàng thủ công mỹ nghê, sản xuất nhựa, sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, sản xuất nông dược-dược phẩm-thuốc thú ý, chế tạo máy móc, giấy và bao bì (trừ bột giấy), chế biến nông lâm sản... thì bố trí vào các lô đất công nghiệp còn lại theo mức từ thấp đến cao bắt đầu từ hướng Nam đến hướng Bắc.
- Khu vực trung tam khu công nghiệp đã được bố trí trên trục chính khu công nghiệp - khu A và tiếp giáp trục đường ĐH-411.
- Sản xuất linh kiện điện tử.
- Công nghiệp gia công.
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm.
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng.
- Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì (các ngành ô nhiễm cao sẽ có điều kiện riêng).
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
- Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì (giấy, nhựa, nhôm, thép), chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas (các ngành ô nhiễm cao sẽ có điều kiện riêng).
- Công nghiệp hàng may mặc, may giày, thêu, công nghiệp dệt, nhuộm, wash (các ngành ô nhiễm cao sẽ có điều kiện riêng).
- Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông.
- Thủ công mỹ nghê, dịch vụ...
- Một số ngành sản xuất khác ít ô nhiễm môi trường.
- Cụm A: bố trí công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm như sản xuất bánh kẹo, nước uống đóng chai...
- Cụm B: bố trí công nghiệp sản xuất hàng mỹ nghê, sản xuất gốm sứ, thủy tinh, sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, trang trí nội thật, nhựa kim khí, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất dụng cụ gia đình và thiết bị văn phòng.
- Cụm C: bố trí công nghiệp điện tử: thiết bị điện, kim khí điện máy; công nghiệp hàng dệt may (không nhuộm), dệt chỉ (không nhuộm), may mặc; chế tạo cơ khí công nghiệp (không có công đoạn xi mạ), các thiết bị phụ tùng lắp ráp cho máy móc sử dụng trong công nghiệp, sản xuất mặt hàng cơ khí như: mô tơ, lắp ráp xe, chế tạo cơ khí nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất đồ chơi...
- Cụm công nghiệp may mặc, giày da cao cấp.
- Cụm công nghiệp sản xuất cơ khí lắp ráp.
- Cụm công nghiệp sản xuất các mặt hàng gỗ cao cấp.
- Một số ngành sản xuất không gây ô nhiễm môi trường khác.
- Sản xuất hàng gia dụng.
* Khu công nghiệp mở rộng: điện tử, cơ khí, gia công các loại bao bì.
- Các ngành công ngiệp dệt (không nhuộm), may mặc, da giầy (không có công đoạn thuộc da).
- Các ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng.
- Các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ mỹ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng.
- Các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản.
- Vật liệu xây dựng, gốm sứ, thủy tinh.
- Dệt nhuộm, thuộc da.
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ cao su.
- Các ngành công nghiệp may mặc.
- Các ngành công nghiệp sản xuất đồ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng.
- Các ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, dệt (không có nhuộm), da giày (không có công đoạn thuộc da).
- Các ngành công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng.
- Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng.
- Các sản phẩm nhựa dân dụng, dụng cụ gia đình.
Cụm ngành công nghiệp loại 1: các ngành nghê có phát sinh khí thải và mùi hôi thấp cũng như điều kiện vệ sinh thực phẩm cao.
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng.
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản.
Cụm ngành công nghiệp loại 2: các ngành nghề có phát sinh khí thải có khả năng chứa kim loại.
- Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng.
- Cơ khí và cơ khí chính xác có xi mạ.
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học.
- Công cụ sản xuất dụng cụ TDTT, đồ chơi trẻ em.
Cụm công nghiệp loại 3: các ngành nghê có phát sinh khí thải và mùi hôi cao.
- Công nghiệp sợi, dệt, may mặc.
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không nhuộm da tươi).
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm nông dược, thuốc thú y.
- Công nghiệp nhựa, xăm lốp, cao su (không chế biến mũ cao su tươi).
- Công nghiệp sản xuất gỗ trang trí nội thất, vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp bao bì chế biến, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ tranh, tre, nứa lá, rừng trồng).
- Công nghiệp tái chế chất thải.
- Công nghiệp có nguyên liệu, sản phẩm nặng, cồng kềnh cần chuyên chở bằng phương tiện đường sắt bao gồm cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng, kết cấu xây dựng bằng bê tông và thép.
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ...
- Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử...
- Công nghiệp hóa chất (sơn, chất tẩy rửa, thuốc diệt côn trùng, bàn chải, kem đánh răng)
- Kho tàng (sắt, xi măng, phân bón).
- Dệt, may mặc, giày dép.
- Điện tử - Điện gia dụng.
- Mây, tre, đồ gỗ mỹ nghệ.
- Gia công, chế tạo cơ khí.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Các ngành công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng.
- Các ngành công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông.
- Các ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, dệt, da giày, các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê...
- Các ngành công nghiệp sành, sứ, thủy tinh.
- Các ngành công nghiệp cơ khí chính xác như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ, phụ tùng...
- Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng.
- Các ngành công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất.
- Các sản phẩm nhựa kim khí, dụng cụ gia đình.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản.
- Công nghiệp dệt nhuộm
- Công nghiệp sản xuất đồ mỹ nghệ.
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng.
- Công nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng.
- Công nghiệp sản xuât dược phẩm, nông dược, thuốc thú y.
- Công nghiệp sản xuất nhựa.
- Công nghiệp giày da.
- Công nghiệp giấy và bao bì (không bột giấy).
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể thao.
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng.
- Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình, công nghệ kỹ thuật cao.
- Công nghệ chế tạo xe máy, ô tô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng.
- Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác.
- Công nghiệp sợi, dệt, may mặc.
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi).
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản.
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược, thú y.
- Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mũ cao su tươi).
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống.
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang.