Thi EPS hay còn gọi là kỳ thi tiếng Hàn xuất khẩu lao động dưới hình thức thi KLPT, TOPIK. EPS là kỳ thi bắt buộc đối với đối tượng xuất khẩu lao động.
Mẫu bê tông cách nhiệt (ICF)
Tấm xốp EPS được sử dụng làm khối xây dựng trong việc xây dựng các dạng bê tông cách nhiệt (ICF). Những hình thức này được xếp chồng lên nhau và đổ đầy bê tông để tạo ra những bức tường cách nhiệt cho các tòa nhà dân cư và thương mại. Nhựa EPS cung cấp cả khả năng cách nhiệt và hỗ trợ kết cấu, mang lại kết cấu bền và tiết kiệm năng lượng.
Nhựa EPS được sử dụng trong các ứng dụng địa kỹ thuật như một vật liệu lấp nhẹ được gọi là Geofoam. Geofoam được sử dụng để giảm tải trọng của đất, ổn định độ dốc và giảm thiểu độ lún trong các dự án kỹ thuật dân dụng khác nhau. Nó thường được sử dụng trong các công trình kè đường, cầu tiếp cận, các tiện ích ngầm và các ứng dụng cảnh quan.
Thiết kế sân khấu và bối cảnh
Nhựa EPS được dùng trong ngành giải trí để thiết kế sân khấu và bối cảnh. Nó được sử dụng để tạo ra đạo cụ, khung cảnh và phông nền cho các tác phẩm sân khấu, phim ảnh và chương trình truyền hình. Tính chất nhẹ, dễ tạo hình và giá cả phải chăng của xốp EPS khiến nó trở thành lựa chọn ưu tiên để tạo ra các thiết kế phức tạp và hấp dẫn trực quan.
Nhựa EPS được dùng để thiết kế sân khấu, bối cảnh
Tóm lại, nhựa EPS là một loại vật liệu rất linh hoạt với vô số ứng dụng trong các ngành công nghiệp. Đặc tính cách nhiệt đặc biệt, tính chất nhẹ và độ bền của nó khiến nó trở thành lựa chọn ưu tiên để cách nhiệt trong xây dựng, bao bì bảo vệ, linh kiện ô tô, thiết bị tuyển nổi trên biển và các tác phẩm nghệ thuật. Bằng cách khai thác các lợi ích của EPS, bạn có thể nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đảm bảo an toàn sản phẩm trong quá trình vận chuyển, cải thiện sự thoải mái khi di chuyển và mở ra khả năng sáng tạo trong nhiều nỗ lực nghệ thuật khác nhau. Với những lợi thế đa dạng, EPS tiếp tục là vật liệu có giá trị và đáng tin cậy cho các nhu cầu đa dạng của ngành. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, hãy ghé thăm blog EuroPlas để tìm hiểu thêm kiến thức về nhựa tiên tiến hoặc liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ!
Ưu điểm và ứng dụng: Panel EPS có các ưu điểm: nhẹ, cách nhiệt tốt, cách âm tốt nên được ứng dụng trong xây dựng nó chung và xây dựng công nghiệp nói riêng. Các cấu kiện thường được làm từ panel:
Nhược điểm: Panel EPS có các nhược điểm sau:
Với những nhược điểm trên, người dùng cần lưu ý tránh sử dụng panel EPS như tường ngăn cháy, những nơi thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, nhưng nơi dễ bị va chạm với xe nâng, hàng hóa nặng
Panel PU là viết tắt của từ PolyUrethane. Về cấu tạo, Panel PU chỉ khác Panel EPS ở lớp xốp EPS thành lớp PU với tỷ trọng cao (38 - 42kg/m3)
Với các thông số trên, Panel PU mặc dù có tính năng tương dương nhưng độ bền, tính cách nhiệt vượt trội so với Panel EPS. Vì vậy panel PU thường được chọn trong các công trình có yêu cầu độ bền cao, tsinh cách nhiệt cao như các kho đông lạnh, phòng sạch y tế, công trình thực phẩm.
Có nhiều ưu điểm, tuy nhiên giá thành Panel PU lại cao hơn Panel EPS rất nhiều. Do đó lựa chọn PU hay EPS tùy thuộc rất nhiều vào mục đích sử dụng, môi trường hoạt động, tuổi thọ hạng mục công trình…
Liên hệ trực tiếp hoặc để lại thông tin để nhận thêm tư vấn chi tiết.
VPGD: VP L009 Tòa nhà 59 Chế Lan Viên, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Website: https://chauthanh.com.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/chuyenxaydungnhaxuong/
Zalo: https://zalo.me/0963835288
Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.
Mục đích của EPS Topik là đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn đối với những người lao động ở mức độ cơ bản. Khi sinh hoạt và làm việc tại Hàn Quốc, người lao động nước ngoài sẽ dễ dàng, thuận tiện hơn. Ngoài ra, người lao động cũng hiểu biết đươc sự an toàn lao động và những qui định hay những bất lợi nào đó trong công việc.
Đánh giá khả năng tiếng Hàn KLPT – EPS
– Chủ đề và tình huống hội thoại:
Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện.
Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ.
Cấu trúc câu cơ bản, yếu tố âm tiết cuối câu, cách biến đổi từ ngữ hay chia các động từ gốc, số thứ tự, sự khác nhau của tính từ, đơn vị danh từ, liên từ, chỉ rõ các đại từ, ngoại động từ, câu phủ đinh, động từ bất qui tắc, các từ có liên quan và không liên quan, các từ ngữ thô thiển, chia động từ, các từ không nên dùng, các từ bắt buộc.
Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v..
Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ.