Ngày 01/7/2024 là thời điểm tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu vùng, ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động cũng như giáo viên. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về bảng lương giáo viên tiểu học trước và sau 01/7/2024 theo quy định của pháp luật.
Giáo viên là viên chức trường công lập
Khi giáo viên tiểu học là viên chức trong các trường công lập thì lương giáo viên tiểu học 2023 sẽ được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
- Hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
- Mức lương cơ sở dùng để tính lương giáo viên trong năm 2024 chia theo hai giai đoạn:
Theo đó, lương giáo viên tiểu học 2024 là viên chức cụ thể như sau:
Giáo viên ký hợp đồng lao động
Giáo viên ký hợp đồng lao động trong các trường công lập và ngoài công lập được hưởng chế độ lương, thưởng theo sự thoả thuận của các bên.
Tức là mức lương giáo viên tiểu học 2024 khi ký hợp đồng lao động hoàn toàn dựa vào sự thoả thuận giữa chính giáo viên đó với người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng, lương giáo viên tiểu học làm việc theo hợp đồng phải không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng cũng được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2024:
Quy định về hệ số lương giáo viên
Hệ số lương cho giáo viên được thực hiện theo Thông tư số 04/2019/TT-BNV ban hành ngày 24/5/2019 của Bộ Nội Vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức và các đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư này đã bổ sung các quy định mới liên quan đến các bổ nhiệm, xếp lương của giáo viên các cấp.
Hiện nay lương của người lao động là cán bộ, công chức, viên chức được tính như sau:
Mức lương cơ sở chính thức tăng từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng từ ngày 01/7/2023 . Như vậy, khi mức lương cơ sở tăng thì mức lương hàng tháng mà giáo viên được hưởng cũng sẽ tăng theo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo bạn hành 4 Thông tư liên quan đến hệ số lương của giáo viên các cấp có hiệu lực từ ngày 20/3/2021. Đó là các thông tư Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, lần lượt tương ứng với tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS và THPT.
Hệ số lương cho giáo viên mầm non
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT hệ số lương giáo viên Mầm Non được quy định như sau:
(Bảng lương giáo viên mầm non theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên Mầm Non trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Mầm Non năm 2021 là 2,1 và cao nhất 6,38.
- Giáo viên mầm non hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, được áp dụng hệ số lương tương đương với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo giáo viên tiểu học 2024
Căn cứ Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:
- Bằng thạc sĩ ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên/ bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên/bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học trở lên.
- Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiểu học nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên.
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên.
- Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học (nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên).
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Ngoài ra, với các đối tượng giáo viên khác, độc giả có thể tham khảo thêm bài viết: Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có
Hệ số lương cho giáo viên THPT
Căn cứ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT, hệ số lương giáo viên THPT sẽ là:
(Bảng lương giáo viên trung học phổ thông cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên THPT trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Từ hệ số lương giáo viên, bạn có thể dễ dàng tính được mức hưởng lương hàng tháng của các nhà giáo. Hệ số lương càng cao thì lương hàng tháng cũng sẽ càng cao. Bên cạnh lương, các nhà giáo cũng sẽ được hưởng thêm các khoản phụ cấp hàng tháng khác. Nếu có bất cứ câu hỏi, thắc mắc nào về hệ số lương của giáo viên, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms. Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH
Hệ số lương giáo viên trung THCS
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS như sau:
(Bảng lương giáo viên trung học cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên THCS trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIcó hệ số lương bằng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Hệ số lương cho giáo viên tiểu học
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học, hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:
(Bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên Tiểu Học trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Tiểu Học năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên tiểu học hạng III, được áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, được áp dụng hệ số lương ứng với hệ só lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Giáo viên tiểu học đáp ứng điều kiện gì để được thăng hạng?
Bên cạnh hệ số và mức lương giáo viên tiểu học 2024, vấn đề được nhiều thầy, cô giáo đặc biệt quan tâm là điều kiện thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Trường tiểu học có nhu cầu, Hiệu trưởng cử đi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Trước khi xét thăng hạng, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước đó.
- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, phẩm chất chính trị; không đang trong thời hạn bị kỷ luật.
- Đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
- Đáp ứng điều kiện của giáo viên tiểu học về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ tương ứng với hạng sẽ xét thăng hạng.
- Đáp ứng yêu cầu thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề với hạng chức danh xét thăng hạng nêu tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT:
Điều kiện thời gian giữ hạng dưới liền kề
- Có thời gian giữ hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
- Đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:
Có thời gian giữ hạng II từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Trên đây là giải đáp chi tiết về lương giao viên tiểu học 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
Hiện nay, hệ số lương giáo viên được chia thành các cấp, từ mầm non tới THPT. Các cấp khác nhau sẽ có hệ số lượng khác nhau. Vậy hệ số lương của giáo viên hiện nay được quy định thế nào? Cách tính lương cho giáo viên ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.