Sản Xuất Đá Granite

Sản Xuất Đá Granite

Công ty chúng tôi dự định xuất các mặt hàng như tượng phật làm bằng đá Granite, kích thước 5.1 x 1.85 x 1.73, nặng khoảng 10 tấn và 2 tượng hình con lân cũng bằng đá Granite, xuất sang Mỹ để xây dựng chùa. Chúng tôi muốn tìm hiểu những thông tin cần thiết để xuất khẩu lô hàng, kính mong anh chị giúp đỡ?Mặt hàng đá này có thuộc sự điều chỉnh của Thông tư 04 của Bộ Xây dựng hay không? Khi xuất khẩu cần phải có chứng từ gì, thủ tục như thế nào?

Quy định khi xuất khẩu đá Marble

Dựa theo thông tư 41/2012/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành ngày 21/12/2012 tại điều 1 và điều 2 có quy định rõ ràng về việc xuất khẩu khoáng sản như sau:

“2. Khoáng sản xuất khẩu bao gồm: khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp.Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”

Như vậy khi xuất khẩu đá Marble doanh nghiệp sẽ phải có giấy kiểm định chất lượng VILAS. Doanh nghiệp khi có nhu cầu xuất khẩu mặt hàng này cần phải đem mẫu Marble đến các cơ sở thuộc hệ thống VILAS để kiểm tra chất lượng. Sau khi nhận được giấy chứng nhận đó sẽ bổ sung vào hồ sơ hải quan.

Mã số HS khi xuất khẩu đá Marble  được quy định như sau:

– Đá Marble được dùng để làm vật liệu xây dựng hoặc ốp lát tượng đài chưa gia công, cắt thành từng khối sẽ có mã số HS là: 25151210– – Đá Marble được dùng để làm vật liệu xây dựng hoặc ốp lát tượng đài đã được gia công như đánh bóng, mài mịn, cắt cạnh sẽ thuộc nhóm HS là: 68.02.

Hồ sơ hải quan khi xuất khẩu đá Marble

Nếu doanh nghiệp xuất khẩu đá Marble với mục đích làm vật liệu xây dựng sẽ phải thực hiện theo khoản 5 điều 1 của thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC do bộ Tài Chính ban hành. Tại thông tư này sẽ có văn bản hướng dẫn về thủ tục hải quan, quy trình xuất khẩu hàng hóa, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và cách quản lý thuế đối với hàng hóa khi thực hiện việc xuất khẩu nhập khẩu.

Hồ sơ hải quan V5 mà doanh nghiệp khi xuất khẩu đá Marble cần chuẩn bị bao gồm:

– Hợp đồng mua bán quốc tế- Sales Contract– Hóa đơn thương mại- Commercial Invoice– Bảng kê chi tiết đóng gói hàng hóa- Packing List– Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công– Giấy kết quả phân tích VILAS– Giấy tờ chứng từ liên quan khác

Bước 1: Đăng ký giấy chứng nhận hợp quyBước 2: Mở tờ khai hải quan và chuẩn bị hồ sơ hải quanBước 3: Mang mẫu đá Marble đi test và nhận giấy chứng nhận hợp quyBước 4: Thông quan hàng hóa xuất khẩu

Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất khẩu sầu riêng mà không đủ nhân lực hoặc chưa có kinh nghiệm thực hiện, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.

Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn

Thủ tục xuất khẩu đá ốp lát (Granite)

Khoáng sản xuất khẩu là nhóm hàng có sản lượng lớn và tập trung tại các tỉnh như Yên Bái, Nghệ An, Bình Định, Tây Nguyên… Trong đó, đá granite của Việt Nam có chất lượng xuất khẩu rất tốt. Các doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu thủ tục xuất khẩu đá ốp lát (granite) có thể nghiên cứu chi tiết về quy trình trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý khi xuất khẩu đá Marble

Để xuất khẩu đá Marble sang thị trường nước ngoài doanh nghiệp cần nắm rõ các nghị định và thông tư được ban hành dưới đây.

– Nghị định số 187/2013/NĐ-CP của Luật Thương Mại được ban hành vào ngày 20/11/2013 về những hoạt động mua bán quốc tế và các hoạt động của đại lý khi mua bán gia công quá cảnh hàng hóa đối với thị trường nước ngoài.– Thông tư 04/2014/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành vào ngày 27/01/2014 quy định về việc thi hành một số điều lệ trong Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ khi có những quy định chi tiết về việc thực hiện luật Thương mại trong mua bán hàng hóa quốc tế và các đại lý khi mua bán gia công quá cảnh hàng hóa đối với thị trường nước ngoài.– Thông tư số 04/2012/TT- BXD do Bộ Xây Dựng ban hành vào ngày 20/9/2012 có những hướng dẫn về việc xuất khẩu mặt hàng khoáng sản để làm vật liệu xây dựng.– Chỉ thị số 02/CT-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành vào ngày 09/01/2012 về việc tăng cường công tác quản lý với hoạt động khai thác, chế biến, thăm dò và sử dụng khoáng sản.

Về hồ sơ hải quan – Thủ tục xuất khẩu đá ốp lát granite

Đối với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan truyền thống.

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, các giấy tờ chứng minh nguồn gốc khoáng sản gồm:

a) Đối với doanh nghiệp tự khai thác và chế biến khoáng sản hoặc được ủy quyền khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản: Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng giấy phép khai thác khoáng sản và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản. Trường hợp, đơn vị khai thác khoáng sản chưa có nhà máy chế biến phải bổ sung giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến của đơn vị đã được thuê chế biến khoáng sản và hợp đồng thuê chế biến khoáng sản. b) Đối với doanh nghiệp mua khoáng sản để chế biến xuất khẩu: Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng các giấy phép khai thác khoáng sản, hoá đơn thuế giá trị gia tăng và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản của bên bán. c) Đối với doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hoạt động xuất khẩu khoáng sản mua khoáng sản đã qua chế biến để xuất khẩu: Doanh nghiệp phải có hợp đồng mua bán, bản sao công chứng các giấy phép khai thác khoáng sản, hoá đơn thuế giá trị gia tăng và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản của bên bán. d) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu khoáng sản để chế biến và xuất khẩu: Doanh nghiệp phải có Tờ khai nhập khẩu chứng minh khoáng sản đã chế biến để xuất khẩu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu.

Bộ hồ sơ chuẩn bị và đính kèm lên hệ thống V5 gồm: – Sales Contract – Commercial Invoice – Packing List – Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công – Giấy kết quả phân tích VILAS – Giấy tờ đầu vào khác

Các bạn lưu ý, mã HS code của đá ốp lát granite thuộc nhóm 6802. Sau khi khai báo tờ khai phân luồng chính thức, hoàn thành việc đóng thuế thì lô hàng sẽ được thông quan.

GOLDTRANS hỗ trợ tư vấn thủ tục xuất khẩu đá ốp lát granite, dịch vụ hải quan và vận chuyển quốc tế các nhóm hàng khoáng sản xuất khẩu cho các doanh nghiệp. Với kinh nghiệm thực tế nhiều năm, chúng tôi sẽ đem lại giá trị cao nhất cho doanh nghiệp.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG

Địa chỉ ĐKKD và VP tại Hà Nội : Tầng 3, B17/D21 Khu đô thị mới Cầu Giấy (số 7, ngõ 82 Phố Dịch Vọng Hậu) , Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Địa chỉ VP tại Hải Phòng: Tầng 5, tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Hải Phòng, Việt Nam

Địa chỉ VP tại Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà Vietphone Office, 64 Võ Thị Sáu Yên Thế, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM

Địa chỉ VP tại Móng Cái: Số nhà 85, phố 5/8, Phường Kalong, TP Móng Cái, Quảng Ninh.

Điện thoại: +84. 243 200 8555 Website: www.goldtrans.com.vn | dichvuhaiquan.com.vn Email: [email protected]

Hotline: Mr. Hà 0985774289 – Mr. Đức 0867776886

Xuất khẩu đá granite, đá khối và đá xây dựng là một phần quan trọng của ngành công nghiệp xây dựng và đá tự nhiên. Thủ tục và quy trình liên quan có thể rất phức tạp và đòi hỏi kiến thức sâu về hải quan và xuất khẩu. GloryLuck sẽ hướng dẫn bạn qua các bước quan trọng để thực hiện thủ tục xuất khẩu đá một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

Xuất khẩu đá granite, đá khối, và đá xây dựng là một phần quan trọng của ngành công nghiệp xây dựng và đá tự nhiên. Tuy nhiên, thủ tục và quy trình liên quan đến việc này có thể phức tạp và đòi hỏi kiến thức sâu về hải quan và xuất khẩu. Trong bài viết này, GloryLuck sẽ hướng dẫn bạn qua một số bước quan trọng để thực hiện thủ tục xuất khẩu đá một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

Thủ tục Xuất khẩu Đá Granite, Đá Khối, và Đá Xây Dựng:

1. Chính sách Xuất Khẩu Khoáng Sản làm Vật Liệu Xây Dựng:

Trước hết, bạn cần biết về các chính sách liên quan đến việc xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Hiện nay, các thông tư sau đây quy định về việc xuất khẩu khoáng sản:

Thông tư số 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung thông tư số 05/2018/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

Thông tư số 05/2018/TT-BXD thay thế thông tư số 04/2012/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

– Căn cứ quy định tại Điều 1 và điều 2 Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản thì:

“2. Khoáng sản xuất khẩu bao gồm: khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp. Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”

Căn cứ theo Phụ lục 1 Danh mục, tiêu chuẩn và điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ban hành kèm Thông tư số 05/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Khi xuất khẩu sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS.

B1: Xác định mỏ đá có giấy phép khai thác, giấy phép chế biến hay chưa (chứng minh nguồn gốc khoáng sản)

B2: Xác định loại đá xuất đi phải đạt tiêu chuẩn theo Thông tư 04/2021

B3: Thực hiện giám định chất lượng với 1 đơn vị đạt chuẩn VILAS (xem danh sách các đơn vị tại đây)

B4: Làm thủ tục khai báo hải quan và nộp thuế xuất khẩu, theo hướng dẫn trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan

Lưu ý về HS code để xác định được thuế suất:

Nếu xác định được mặt đá là Marbel dùng để làm tượng đài hoặc đá xây dựng. Loại mới chỉ cắt bằng cưa thành tấm, sản phẩm còn ở dạng thô, chưa được gia công. Trên mặt đá còn mang dấu vết của quá trình cưa thì sản phẩm thuộc nhóm 25.15 và 25.16

Nếu xác định được mặt đá là Marbel dùng để làm tượng đài hoặc đá xây dựng. Loại mới chỉ cắt bằng cưa, đã được gia công (đã đánh bóng, cắt cạnh, mài…), thuộc nhóm 68.02.

Mặt hàng đá trắng marble dùng trong ốp lát có dạng khối hoặc hình chữ nhật có mã HS Code là 25151210 nhưng theo Thông tư 05/2019/tt-bxd thì quy cách để xuất khẩu đá marble dùng trong ốp lát phải có thể tích >= 0,5m3

Với mục đích của phân nhóm này thì “dạng thô” được coi là các khối hoặc phiến được xẻ dọc theo mặt phẳng thớ tự nhiên của đá. Bề mặt của chúng thường không phẳng hoặc nhấp nhô và thường có dấu của dụng cụ dùng để phân tách (xà beng, nêm, búa chim v.v)

Đá “đẽo thô” là loại đá mới chỉ được gia công thô sau khi khai thác, để tạo thành các khối hoặc phiến, các bề mặt còn rất thô và ghồ ghề. Việc gia công này bao hàm việc cắt bỏ các chỗ lồi không cần thiết bằng búa hoặc bằng dụng cụ đục đẽo.

Phân nhóm này không bao gồm đá khối hoặc phiến đã được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông).

Thuộc phân nhóm này là các khối và phiến chỉ mới được cắt bằng việc cưa, phải có rõ dấu vết của quá trình cưa (hình sợi dây hoặc vết cưa khác) trên bề mặt của chúng. Trường hợp việc cưa được thực hiện cẩn thận thì vết cưa có thể rất mờ. Trong trường hợp này, nên đặt một tấm giấy mỏng vào mặt đá và dùng bút chì trà nhẹ và đều với bút chì đặt nằm ngang tối đa. Cách này sẽ giúp thấy các vệt cưa đều trên những bề mặt được cưa cẩn thận hoặc bề mặt có dạng hạt.

Phân nhóm này cũng bao gồm các khối và phiến hình chữ nhật (kể cả hình vuông) được gia công bằng cách khác không phải dùng cưa, như bằng búa đục hoặc búa chim

Trích dẫn ” Chú giải Hs code 2017″

Xuất khẩu đá trắng marble là một quá trình phức tạp yêu cầu sự hiểu biết về các quy định và thủ tục cụ thể. Để đảm bảo lô hàng của bạn được thông quan một cách thuận lợi, hãy tuân thủ các quy định của Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan.

Nếu bạn đang cần sự hỗ trợ hoặc muốn biết thêm chi tiết về các dịch vụ liên quan đến xuất khẩu đá xây dựng, đá tấm, đá khối, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, cung cấp thông tin chi tiết, và giúp bạn tổ chức một quá trình xuất khẩu hiệu quả và thuận lợi nhất.

Công Ty Cổ Phần GloryLuck Việt Nam

❖Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3 , Số 111-113 Hoàng Thế Thiện, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

❖GloryLuck có chi nhánh tại Quảng Ninh và kho, bãi Ngoại Quan uy tín, diện tích 15.000m2 cùng với các trang thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp.