Khi các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam sẽ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những loại thuế quan trọng mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp cho nhà nước Việt Nam. Dưới đây công ty Luật Việt An sẽ đưa ra những khía cạnh liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Đối tượng áp dụng chịu thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC ban hành ngày 06/08/2014, đối tượng chịu thuế nhà thầu được xác định như sau:
Nhà thầu nước ngoài chịu thuế gì?
Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp hai loại thuế chính:
Trên đây, Lạc Việt đã chia sẻ đầy đủ về khái niệm thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024 theo Thông tư 103. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm các dịch vụ về thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.
Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN
Theo Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định dựa trên công thức sau:
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế TNDN x Tỷ lệ thuế suất TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
Trong đó, tỷ lệ thuế suất TNDN được áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Mức thuế suất này sẽ thay đổi tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ thuế của các đối tác quốc tế.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC
Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng.
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài là một loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài khi họ có thu nhập phát sinh từ việc cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam. Thuế này nhằm đảm bảo rằng các đối tác quốc tế khi tham gia kinh doanh hoặc thực hiện các giao dịch thương mại tại Việt Nam đều thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
Đại lý thuế Việt An với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp, uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài là vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp băn khoăn khi hợp tác với đối tác quốc tế. Bài viết này, Cenvi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế nhà thầu một cách chi tiết, giúp bạn hiểu rõ quy định pháp lý và các bước xác định thuế suất chính xác. Nắm vững cách tính thuế nhà thầu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí hợp lý khi làm việc với nhà thầu nước ngoài.
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103
Hiện nay có ba phương pháp để tính thuế nhà thầu thường được sử dụng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai
Theo điều 8 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế nhà thầu như sau:
Phương pháp kê khai thuế nhà thầu được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài với các yêu cầu sau:
Theo điều 9 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về phương pháp kê khai để tính thuế đối với nhà thầu như sau:
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các tài liệu hướng dẫn thực hiện.
Tính thuế nhà thầu theo phương pháp Gross và Net
Thuế nhà thầu theo giá Gross: được xác định là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, đã bao gồm cả thuế.
Lưu ý: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải được tính trước, sau đó mới đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu nước ngoài.
Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị của hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa tính đến thuế.
Lưu ý: Cần thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước khi tính thuế GTGT.
➦ Xem thêm: Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế suất nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC hiện nay thì thuế suất nhà thầu nước ngoài là 5% trên tổng doanh thu tính thuế.
Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu
Theo Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ không bị áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.
Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp
Theo Điều 11 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, có quy định rõ về các đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế nhà thầu theo hình thức trực tiếp như sau:
Phương pháp tính thuế nhà thầu trực tiếp sẽ được áp dụng cho những trường hợp là Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ nước ngoài không đủ điều kiện để thực hiện việc kê khai thuế.
Trong trường hợp này, bên Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho các Nhà thầu và Nhà thầu phụ nước ngoài, dựa trên hướng dẫn của pháp luật (được nêu tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC).
Cách tính thuế GTGT nhà thầu như sau:
Công thức tính doanh thu tính thuế GTGT như sau:
Cách tính thuế TNDN nhà thầu như sau:
Công thức xác định doanh thu tính thuế như sau:
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT) là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và TNDN.
Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài
Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được tính theo công thức:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế suất GTGT trên doanh thu
Ở đây, thuế suất GTGT là tỷ lệ phần trăm áp dụng trực tiếp trên doanh thu chịu thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài. Tỷ lệ thuế suất này thay đổi tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh, đảm bảo các đối tác quốc tế đáp ứng đúng nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.
Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Theo quy định tại các khoản 1, 2, và 3 của Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu cần nộp bao gồm:
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
– Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư 103 và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Đối tượng không chịu thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu nước ngoài không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo các quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, và Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, nhưng dịch vụ đó được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo các dịch vụ tại Việt Nam, và việc giao hàng được thực hiện dưới các hình thức sau:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu toàn bộ trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. Người mua chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao tại cửa khẩu Việt Nam. Người mua sẽ chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về sau.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan hoặc cảng nội địa (ICD) để phục vụ cho các hoạt động như vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, hoặc lưu trữ hàng hóa, hoặc cho các doanh nghiệp khác gia công hàng hóa tại các kho này.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về thuế nhà thầu nước ngoài, cách tính thuế cũng như các đối tượng phải và không phải chịu thuế. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định thuế nhà thầu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật, tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí khi hợp tác với đối tác quốc tế.
Nếu bạn cần sự hỗ trợ thêm hoặc muốn được tư vấn cụ thể về thuế nhà thầu, đừng ngần ngại liên hệ với CENVI. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế và các nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh quốc tế.
Thuế nhà thầu là một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những đơn vị có giao dịch với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về loại thuế này. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về các quy định chi tiết liên quan đến thuế nhà thầu và cách tính để tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103 một cách chính xác và hiệu quả.
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Cụ thể, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam thông qua hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong nước, sẽ phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Các loại thuế mà nhà thầu cần phải nộp gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):